I- Công nghệ sản xuất bê tông nhẹ:
Công nghệ sản xuất bê tông nhẹ về nguyên lý rất đơn giản. Ðầu tiên phải trộn dung dịch chất tạo bọt vào nước ( tỷ lệ khoảng 3% tức là cứ 3 lít dung dịch tạo bọt thì dùng 97 litr nước ). Thường thì ta dùng bình chứa 1000 lít trộn sẵn nước có hòa tan chất tạo bọt . Sau đó thì máy tạo bọt sẽ tự động trộn không khí ( do máy nén khí cung cấp) và nước tạo bọt, bọt sẽ có trọng lượng riêng đạt khoảng 70-80g/lít được bơm vào trạm trộn. Trong trạm trộn xi măng + cát + nước theo tỷ lệ nhất định được trộn đều thành vữa, bọt đựơc bơm vào trạm trộn , và vữa sẽ được trộn đều với bọt tạo ra vữa bê tông bọt . Có thể tạo được bê tông bọt với trọng lượng riêng 200-1200kg/M3 .
Cát , xi măng nước thông qua hệ thống định lượng sẽ đựơc đưa vào trạm trộn thông qua hệ thống bơm kiểu ruột gà.
Bê tông được sản xuất ra sẽ có cấu trúc bọt nhỏ nên hút ẩm thấp, độ bền cao. Thí dụ nếu dùng xi măng 500, bê tông nhẹ 500kg/M3 có độ bền 18kg/cm2 . Chất tạo bọt có nguồn gốc hữu cợ thực phẩn nên rất an toàn.
.jpg)
.jpg)
II- Tính chất các loại bê tông:
Loại bê tông nhẹ
|
Trọng lượng riêng
|
Nhóm cường độ chịu lực
|
Cưòng độ nén thành phẩm, kg/cm2
|
Dẫnnhiệt Вт/(м·° С)
|
Thấmthấuhơi мг/(м · ч · Па)
|
Cách nhiệt
|
D400
|
В 0,75
|
10
|
0,29
|
0,11
|
D500
|
В1
|
15
|
0,34
|
0,1
|
Kết cấu- cách nhiệt
|
D600
|
В2,5
|
30
|
0,38
|
0,1
|
D700
|
В3,5
|
45
|
0,1
|
0,23
|
D800
|
В5
|
65
|
0,12
|
0,2
|
D1000
|
В7,5
|
100
|
0,14
|
0,17
|
Kết cấu
|
D1100
|
В10
|
130
|
0,18
|
0,15
|
D1200
|
В12,5
|
160
|
0,21
|
0,14
|
Tùy theo yêu cầu mà điều chỉnh cấp phối sao cho với tỷ trọng nhất định mà cường độ nén tối thiểu phải bằng hoặc lớn hơn tiêu chuẩn quy định bằng cách thay đổi số lượng xi măng, cát, nước và chất tạo bọt. Cũng giống như bê tông thông thường cấp phối càng nhiều xi măng thì cường độ nén sẽ càng cao. Tuy nhiên cũng phụ thuộc vào loại xi măng và chất lượng của nguyên liệu cát tại từng địa phương. Chất lượng còn phụ thuộc phụ thuộc vào chất tạo bọt, chế độ công nghệ và thiết bị tạo bọt.
III- Thành phần vật tư pha trộn:
Trọng lượng riêng bê tông khi khô.
|
400
|
600
|
800
|
1000
|
1200
|
1400
|
1600
|
Cát (tới 2мм, lượng sét không quá 2%), kg
|
-
|
210
|
400
|
560
|
750
|
950
|
1100
|
Xi măng М500Д0.,kg
|
300
|
310
|
320
|
350
|
360
|
380
|
400
|
Nước dùng trộn vữa,lít
|
110
|
110
|
120
|
120
|
140
|
150
|
160
|
Nưóc dùng tạo bọt, lít
|
64
|
57
|
50
|
45
|
37
|
30
|
23
|
Lượng bọt , lít
|
800
|
715
|
630
|
560
|
460
|
370
|
290
|
Tiêu hao chất tạo bọt , kg
|
1,5
|
1.4
|
1.2
|
1.1
|
0.9
|
0.7
|
0.6
|
Trọng lượng riêng bê tông sau khi đổ, kg
|
474
|
687
|
890
|
1075
|
1287
|
1510
|
1683
|
Tỷ lệ Nước/xi măng
|
0,58
|
0.54
|
0.53
|
0.47
|
0.49
|
0.47
|
0.46
|
IV- Các tiện ích của bê tông nhẹ:
4.1 An toàn : Hầu như không lão hóa, gần như là vĩnh cửu, không bị rữa theo thời gian, độ cứng như đá. độ kháng nén cao cho phép xử dụng chúng trong xây đựng các công trình có thể tích lớn và chiụ nhiệt
4.2 Cách nhiệt : Có độ cách nhiệt cao, làm giảm thất thoát nhiệt tới 20-30%
4.3 Môi trường không khí sạch : Bê tông nhẹ không sợ ẩm, cho phép làm việc trong điều kiện nhiệt độ thay đổỉ , nó có thể hút và nhả hơi ẩm, tạo môi trưòng có độ ẩm ổn định ( gần đạt như nhà làm bằng gỗ)
4.4 Lắp đặt nhanh : Vì hình dáng và kích thước của gạch đạt độ chính xác cao hơn gạch nung rất nhiều , sai số không quá 1mm, trọng lượng nhẹ , thể tích lớn, so với việc xây bằng gạch thường nên tốc độ xây nhanh gấp 4-5 lần. Xây ít tốn vữa. Có thể dễ dàng tạo rãnh đặt đường dây điện ngầm., nước ngầm, công tắc, đây điện thoại mà không phá hủy nhiều , chỉ cần dùng dao rạch là được .
4.5 Cách âm tốt : Do cấu trúc bọt rỗ nên độ cách âm tốt, không tạo hiện tượng tiếng vọng , vì bê tông bọt hấp thụ sóng âm thanh.
4.6 Môi trường sinh thái : Vì hoàn toàn không có chất độc hại nên bê tông nhẹ có độ sạch môi trường cao chỉ thua gỗ. Ðể so sánh hệ số sạch bê tông nhẹ -2, gỗ - 1, gạch -10,
4.7 Mỹ quan : Vì tính đúc dễ, nên có thể làm khuôn đúc các hình dạng khác nhau , làm nền cho việc trang trí mỹ thuật.
4.8 Tiết kiệm : Tiết kiệm chi phí nền móng, tiết kiện chi phí tô chát ( vì tường rất phẳng ) chỉ cần một lớp vữa mỏng hoặc nếu làm coppha tốt có thể không cần tô vữa.
4.9 An toàn cháy : Bê tông nhẹ ngăn sự phát triển đám cháy, khi cháy , bê tông nhẹ không phát nổ như bê tông thường , các cấu kiện kim loại bên trong có thời gian chịu nhiệt lâu hơn . Lớp bên tông nhẹ dày 150mm chịu dược cháy trong vòng 4h khi bên ngòai bề mặt của bê tông đốt nóng tới 1200C .
4.10 Vận chuyển dễ : Do có tỷ lệ hợp lý giữa thể tích và trọng lượng nên việc vận chuyển rất thuận tiện trên các phưong tiện chuyền thống và chuẩn hóa như thùng xe, container, toa tàu .
4.11 Lãnh vực sử dụng rộng rãi : Có thể sử dụng rất rộng rãi, làm tường ngăn, đổ sàn, đổ trần, bê tông đúc sẵn , …..
4.12 Vật tư : chất tạo bọt nên dùng chất tạo bọt gốc thực phẩm ( hay còn gọi là gốc đạm protein ) vỉ lý do sau đây:
Chất tạo bọt hóa chất :
-
Thời gian định hình bê tông chậm
-
Giảm cường độ bê tông
-
Giảm độ ổn định khối bê tông
-
Khó chọn chất đông nhanh
-
Không sản xuất được bê tông nhẹ mật độ thấp.
Gốc thực vật :
-
Không ảnh hưởng theo chiều tăng thời gian đông cứng bê tông
-
Không ảnh hưởng xấu tới độ kháng nén của bê tông
-
Độ ổn định khối bê tông cao
-
Rất dễ dàng lựa chọn chất đông nhanh, nhưng thường không cần sử dụng chất đông nhanh nếu như dung chất tạo bọt gốc protein
-
Cho phép sản xuất bê tông nhẹ mật độ thấp tới 300kg/m3
.jpg)
.jpg)
>> Xem các sản phẩm gạch nhẹ tại đây ! |